Giáo dục STEM; DẠY HỌC DỰ ÁN; Trải nghiệm sáng tạo; Trắc nghiệm Online; Thư Viện Tài Nguyên; Quản lý công văn; Hỗ trợ liên Đội; Ôn tài trực tuyến; E- learning - Môn Công Nghệ - KHOA HỌC TỰ NHIÊN + Bài Giảng Môn Toán + Bài Giảng Môn Hóa + Bài Giảng Môn Sinh + Bài Giảng Môn
Tiết 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên. Tiết 2: Giới thiệu về khoa học tự nhiên (Tiếp theo) Tiết 3: Giới thiệu về khoa học tự nhiên (Tiếp theo) Máy chiếu, máy tính. • Nêu được khái niệm Khoa học tựnhiên. • Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử); Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).
Xem thêm các bài soạn Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chuẩn khác: Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành; Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian; Bài 4: Đo nhiệt độ; Bài 5: Sự đa dạng của chất
Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều trọn bộ. Bấm vào liên kết dưới đây để tải về: Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều trọn bộ. Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều bao gồm 3 phân môn chi tiết cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch soạn bài.
Trọn bộ Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo mới, chuẩn nhất giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu tham khảo để dễ dàng soạn giáo án KHTN 6 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mục lục Giáo án KHTN 6 - KNTT. Mục lục Giáo án KHTN 6 - Cánh diều.
fxbaR. Giáo án môn KHTN 6 Kết nối tri thứcKế hoạch bài dạy hay Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống là giáo án bài giảng theo chương trình mới để các thầy cô tham khảo phục vụ cho công tác soạn giáo án năm học 2021-2022. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham án Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống được thầy cô giáo gửi tới nhằm chia sẻ miễn phí đến các bạn, góp phần cho hữu ích cho công việc chuẩn bị giáo án cho năm học 2021-2022 sắp tới. Nội dung giáo án rất dài, không thể trình bày hết lên được, nên các thầy cô bấm vào nút tải về để tham khảo và chỉnh sửa giáo án theo ý mình hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngCHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊNBÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊNMôn học KHTN- Lớp 6Thời gian thực hiện 01 tiếtI. Mục tiêu1. Kiến thức Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên KHTN.Trình bày được các lĩnh vực chủ yếu của được vai trò, ứng dụng của KHTN trong đời sống và sản biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên Năng lực Năng lực chungNăng lực tự chủ và tự học tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, làm thí nghiệm, nhận xét, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu khái niệm về KHTN, các lĩnh vực chính của KHTN, vai trò, ứng dụng KHTN trong cuộc lực giao tiếp và hợp tác thảo luận nhóm để tìm ra khái niệm KHTN, vai trò của KHTN trong cuộc sống, hợp tác trong làm thí nghiệm tìm hiểu một số hiện tượng tự lực giải quyết vấn đề và sáng tạo GQVĐ vai trò của KHTN với cuộc sống con người và những tác động của KHTN với môi Năng lực khoa học tự nhiênPhát biểu được khái niệm kê được các lĩnh vực chính của xếp được các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTNXác định được vai trò của KHTN đối với cuộc ra được các ví dụ chứng minh vai trò của KHTN với cuộc sống và tác động của KHTNđối với môi Phẩm chất Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinhChăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận khái niệm, vai trò, ứng dụng của thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí, kết quả tìm hiểuvai tròKHTNtrong cuộc Thiết bị dạy học và học liệuHình ảnh về vật sống, vật không sống, các hiện tượng tự ảnh các thành tựu của KHTN trong cuộc học tập KWL và phiếu học tập số 1đính kèm.Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 2 thanh nam châm; 1 mẩu giấy quỳ tím,1 kẹp ống nghiệm, 1 ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong; 1 chiếc bút chì, 1cốc Tiến trình dạy học1. Hoạt động 1 Xác định vấn đề học tập bằng tình huống có vân đề Nhờ phát minh khoa học và công nghệ mà cuộc sống của con người hiện nay ngày một nâng cao. Nếu không có những phát minh này thì cuộc sống của con người như thế nào? KHTN là gì?2. Mục tiêu Nêu được một số vấn đề nghiên cứu của KHTN như lĩnh vực nào của đời sống, đối tượng nghiên cứu, có vai trò như thế nào?3. Nội dung Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL, hoàn thành 2 cột K, W để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về Sản phẩm Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể KHTN là những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên; là ngành khoa học nghiên cứu về thế giới tự nhiên…KHTN giúp con người có cuộc sống tốt hơn, tránh được những rủi ro do thế giới tự nhiên gây ra; KHTN giúp con người tiết kiệm thời gian, giảm sức lao động…d Tổ chức thực hiện - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày GV liệt kê đáp án của HS trên động 2 Hình thành kiến thức mớiHoạt động Tìm hiểu khái niệm KHTN. Mục tiêu - Phân biệt được vật sống và vật không sống, lấy được ví Nêu được khái niệm hiện tượng tự Hiểu đúng khái niệm KHTN, mục đích của KHTN- Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên Học sinh HS nhận biết trong các vật sau đây hòn đá, con gà, cây cà chua, rô bốt, quả núi. Vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống?b Nội dung- Con hãy lấy một ví dụ vật sống, vật không sống không trùng với các vật đã nêu Học sinh làm thí nghiệmtheo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 Tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên 5 phút lượt đưa hai đầu cùng tên và khác tên của hai thanh nam châm đến gần Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào cốc chứa dung dịch nước vôi Nhúng chiếc bút chì vào cốc 4 Quan sát quá trình nảy mầm của hạt Sản phẩm- HS nhận biết được vật sống, vật không Đáp án phiếu học tập số 1 Tìm hiểu các hiện tượng tự Học sinh trình bày được khái niệm Tổ chức thực hiện*Giao nhiệm GV yêu cầu HS dựa vào đặc điểm đặc trưng của vật sống và vật không sống, phân biệt được vật sống và vật không GV hướng dẫn HS từ những ví dụ về vật sống và vật không sống thấy được sự tương tác giữa các vật và sự biến đổi không ngừng của chúng trong tự nhiên đưa ra được khái niệm hiện tượng tự GV cho HS làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số GV nhận xét và yêu cầu HS trả lời câu hỏi Các hiện tượng tự nhiên rất đa dạng phong phú nhưng chúng đều xảy ra theo các quy luật nhất định, các nhà khoa học đã làm thế nào để biết được điều này?- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm nội dung Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống đầy đủ cả năm rất dài nên mời thầy cô tải file về để xem đầy đủ nội dung của giáo án cả năm học. Giáo án được thiết kế 2 cột gồm Hoạt động chủ yếu của giáo viên và Hoạt động chủ yếu của học sinh, các hoạt động được soạn chi tiết, đầy đủ nội dung theo đúng nội dung sách giáo khoa và sách giáo các thầy cô và các bạn tham khảo thêm các giáo án và tài liệu khác của bộ sách Kết nối tri thức lớp 6 trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu của
Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều bao gồm 3 phân môn chi tiết cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch soạn thêm các thông tin về Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều trọn bộ
Ngày đăng 08/03/2018, 2236 Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 Ngày chuẩn bị /8/2017 Ngày lên lớp 8/2017 Tuần Tiết 1+2+3 Bài 1 MỞ ĐẦU Thời lượng tiết I Mục tiêu -Làm quen với hoạt động nghiên cứu khoa học quy trình nghiên cứu khoa học -Tìm hiểu số thành tựu nghiên cứu khoa học đời sống -Tạo hứng thú, bước đầu hình thành kĩ quan sát có ý thức tìm tòi, nghiên cứu tượng tự nhiên, yêu thích mơn khoa học -hình thành kĩ làm việc theo nhóm, kĩ báo cáo khoa học bị Cho nhóm -Thí nghiệm 1 cốc nước nóng, cốc nước lạnh, lọ mực, ống nhỏ giọt -Thí nghiệm 2 vỏ chai, bong bóng, chậu nước nóng, khăn bơng dung hoạt động Tiết A Khởi động Trợ giúp giáo viên /Phương tiện Hoạt động học sinh/kết đạt -YC Xem hình quan sát -Nhóm Trao đổi ghi lại ý kiến vào sau hoạt động người xem hình -Ghi lại ý kiến vào thí nghiệm phòng thí nghiệm mẫu nước bị nhiễm dòng kênh thí nghiệm tàu vũ trụ sàn nhà xe phố khiển máy gặt lúa g Hát mừng giáng sinh h Theo dõi nuôi cấy mơ trồng phòng thí nghiệm -GV Thống câu trả lời HS -GV Cá nhân trình bày ý kiến -Cá nhân Trả lời câu hỏi trước nhóm trước nhóm câu hỏi sau + Trong hoạt động trên, hoạt động người chủ động tìm tòi, + Hoạt động a, b, c, h khám phá mới? + Những hoạt động người chủ + Hoạt động nghiên cứu khoa học động tìm tòi, khám phá gọi hoạt động gì? +Muốn tìm tòi, khám phá mới, người cần phải suy nghĩ làm theo + Làm theo quy trình nghiên cứu khoa học bước nào? -Giáo viên thống lại nội dung trả lời học sinh Quy trình nghiên cứu khoa học thực theo bước sau Vào phần hình thành kiến thức GV Nguyễn văn Thượng Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 Tiết B Hình thành kiến thức Trợ giúp giáo viên /Phương tiện -GV Thông báo mục tài liệu HDH -GV nhóm u cầu học sinh xem hình trả lời câu hỏi a,b mục Hoạt động học sinh/kết đạt -HS Nhóm thảo thuận để trả lời câu hỏi a,b mục độ nước cao giọt nước mực hòa tan nhanh độ cao thể tích lượng khí xác định tăng -Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hình -GV Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo nhóm GV u cầu học sinh thảo luận nhóm để trả tìm từ điền vào chỗ trống -HS Từ điền vào chỗ trống + nhanh + có nhiệt độ cao + cao + lớn + Nghiên cứu khoa học -GV Cá nhân yêu cầu học sinh mơ tả cơng việc quy trình vào bảng 1,1 -HS Ghi lại bước thực theo bước vào bảng 6 nội dung tương ứng 6 bước -GV Y/c học sinh quan sát biểu tượng hình đặt bước tương ứng cho thích hợp -GV Nhận xét, gợi ý -HS Các bước tương ứng từ dấu “?” theo chiều kim đồng hồ -HS Lắng nghe ghi chép gợi ý Tiết C Luyện tập Trợ giúp giáo viên /Phương tiện -GV Cặp đơi +Trả lời câu hỏi theo hình -GV Cá nhân Vẽ tóm tắc bước quy trình nghiên cứu khoa học vào Hoạt động học sinh/kết đạt -HS Cặp đơi Xem hình trả lời c Làm thí nghiệm d Phân loại sản phẩm nghiên cứu -HS Cá nhân -Tiến hành vẽ tóm tắc sơ đồ NCKH vào 1Xác định vấn đề nghiên cứu2Đề xuất giả thiết 3Tiến hành thí nghiệm 4Phân tích số liệu5Rút kết luận6Báo cáo kết -GV Nhóm -HS Nhóm + Thực xây dựng phương án + Học sinh thực xây dựng phương án GV Nguyễn văn Thượng Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN nghiên cứu khoa học để trả lời vấn đề câu hỏi đặt loại giấy thấm hút nước nhiều nhất? -GV Nhận xét, gợi ý D Vận dụng Trợ giúp giáo viên /Phương tiện -GV chia sẻ + Hãy tự tìm kiếm mạng internet, trao đổi với người thân để kể cho bạn lớp biết thành tựu nghiên cứu khoa học mà em biết? + Viết tóm tắt nội dung giấy, chia sẻ với bạn qua “góc học tập” lớp E Tìm tòi mở rộng Trợ giúp giáo viên /Phương tiện -GV Chia sẻ + Yêu cầu học sinh thưc nội dung + Thực nội dung để chia sẻ với bạn viết gửi vào góc học tập lớp Năm học 2017 - 2018 nghiên cứu khoa học để trả lời vấn đề câu hỏi đặt loại giấy thấm hút nước nhiều nhất? + Thảo luận, trao đổi với bạn để thống ý kiến nhóm -HS Lắng nghe ghi chép gợi ý Hoạt động học sinh/kết đạt -HS Chia sẻ + Thực nhà với người thân + Thực qua “góc học tập” lớp Có thể thành tựu y học, giao thông vận tải, nông nghiệp, công nghiệp … Hoạt động học sinh/kết đạt -HS Chia sẻ + Nội dung 1 Như Bóng đèn điện, Quạt, Tủ lạnh … + Nội dung 2 Nước vơi hóa đục, Nước có vị cam, bơng hồng bạch có màu màu cốc nước * Hình thức, công cụ kiểm tra-đánh giá, phụ lục - Đánh giá lớp - Đánh giá quan sát, nhận xét cá nhân nhóm - Đánh giá câu hỏi/bài tập/nhiệm vụ học tập - Đánh giá thông qua sản phẩm cụ thể mô tả công việc học sinh làm theo bước bảng * Dặn dò -Tìm hiểu nội dung 2 “Dụng cụ thí nghiệm an tồn thí nghiệm” để chuẩn bị cho tiết sau -Thực yêu cầu mục vận dụng tìm tòi mở rộng cuối theo hướng dẫn GV Nguyễn văn Thượng Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Ngày chuẩn bị 23/8/2017 Ngày lên lớp Năm học 2017 - 2018 Tiết 4+5+6 Bài 2 DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM VÀ AN TỒN THÍ NGHIỆM Thời lượng3 tiết I Mục tiêu Kiến thức – Kể tên số dụng cụ, máy móc thường dùng phòng thí nghiệm trường trung học – Nêu số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng với giới hạn đo độ chia nhỏ chúng – Nhận biết dụng cụ dễ vỡ, dễ cháy nổ hoá chất độc hại – Nêu quy tắc an tồn tiến hành thí nghiệm Kĩ – Phân biệt phận, chi tiết kính lúp, kính hiển vi quang học hiển thị liệu – Tập sử dụng kính lúp, kính hiển vi quang học hiển thị liệu – Hình thành thói quen chấp hành nội quy an tồn thí nghiệm Thái độ – Yêu thích nghiên cứu khoa học – Giữ gìn bảo vệ thiết bị thí nghiệm, phòng học môn Năng lực Định hướng lực hình thành phát triển cho học sinh – Năng lực tự học lập kế hoạch học tập – Năng lực giải vấn đề phát giải vấn đề – Năng lực hợp tác Cùng hợp tác làm việc theo nhóm – Năng lực tính tốn, cơng nghệ thơng tin trình bày báo cáo – Các kĩ quan sát, hoàn thành bảng biểu phẩm chất nghiên cứu khoa học bị - Một số dụng cụ đo, dụng cụ phòng TN - Kính lúp, kính hiển vi dung hoạt động Tiết A Hoạt động khởi động ? Hãy kể tên dụng cụ thí nghiệm, vật liệu, hóa chất thí nghiệm mà em làm trước, ghi vào → Giáo viên cần dành thời lượng, gợi ý cho em hoạt động thảo luận theo nhóm, biết cách ghi chép vào -Thời gian cho em suy nghĩ ghi ý kiến vào vở; -Thời gian thảo luận nhóm; GV Nguyễn văn Thượng – Những dụng cụ thí nghiệm có tên là cốc, lọ mực, ống nhỏ giọt, vỏ chai, bóng bay, chậu nước, nhíp, bình chia độ, cân điện tử – Những vật liệu có tên là giấy thấm – Những hố chất có tên là nước, mực, nước vơi – Ngồi có thứ khác có tên là cam, bơng hoa, khăn Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN -Các nhóm báo cáo nếu cần thiết Năm học 2017 - 2018 bơng B Hoạt động hình thành kiến thức Khái niệm dụng cụ đo GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm , quan sát hình đọc thông tin nhận biết dụng cụ đo, cho biết công dụng chúng GV cho HS quan sát số dụng cụ đo có phòng thí nghiệm, yêu cầu HS nhận biết HS nhóm làm việc ghi tên dụng cụ chưa biết, trao đổi, báo cáo lại GV - Độ dài, thể tích, khối lượng đại lượng vật - Dụng cụ dùng để đo đại lượng vật gọi dụng cụ đo Tiết lúp GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận cấu tạo kính lúp, tác dụng kính lúp, sử dụng kính lúp nào, cách sử dụng thơng qua hoạt động quan sát, vẽ lại hình dạng nhị hoa HS thảo luận, ghi cấu tạo kính lúp, cách sử dụng sau thảo luận Kính hiển vi HS thảo luận xác định phận kính, cách sử dụng kính *Cấu tạo *Cách sử dụng tay trái cầm kính lúp để mặt kính sát vật mẫu,mắt nhìn vào mặt kính, di chuyển kính lúp lên nhìn thật rõ vật Tay phải ghi chép vẽ tùy theo yêu cầu HS nhóm báo cáo, trao đổi Các nhóm quan sát hình kết hợp thông tin nhận biết phận xác định kính, bước sử dụng kính GV hướng dẫn cách sử dụng kính GV Nguyễn văn Thượng Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 Tiết An tồn phòng thí nghiệm HS liệt kê dụng cụ dễ vỡ; dụng cụ, hóa chất dễ cháy; dụng cụ, vật liệu mau hỏng HS thảo luận tìm hiểu việc cần làm để an tồn phòng thí nghiêm, ghi -Khi làm TN hóa học, phải tuyệt đối tuân theo quy tắc an toàn phòng TN hướng dẫn thầy - Khi làm TN cần trật tự , gọn gàng, cẩn thận, thực TN theo trình tự quy định - Tuyệt đối khơng làm đổ vỡ, khơng để hóa chất bắn vào người quần Đèn cồn dùng xong đậy nắp để tắt lửa - Sau làm TN phải rử dụng cụ, vệ sinh phòng TN C Hoạt động luyện tập Các dụng cụ đo Thước thẳng 1m Độ chia nhỏ cm Cân tạ 100 kg 0,5 kg Khối lượng Bình chia độ 100 ml ml Cân đồng hồ 10 kg 0,01 kg Thể tích, dung tích Khối lượng Thước cuộn 10 m mm … …… … ST Tên dụng cụ đo T Giới hạn đo … Đo đại lượng nào? Độ dài Độ dài … HS Các nhóm trình bày cấu tạo, cách sử dụng dụng cụ đo mà nhóm lựa chon HS Thảo luận tồn lớp, ghi chép theo bảng sau phần thảo luận dụng cụ đo GV Nguyễn văn Thượng Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 D Hoạt động vận dụng HS hoạt động cá nhân theo hướng dẫn ? Nêu cấu tạo cân đồng hồ, cách sử dụng cân, thực hành đo khối lượng vật ? Xem kí hiệu hình ghi nội dung kí hiệu GV gọi số HS trình bày E Hoạt động tìm tòi mở rộng GV Chia sẻ + Yêu cầu học sinh thưc nội dung + Thực nội dung để chia sẻ với bạn viết gửi vào góc học tập lớp IV Hình thức, cơng cụ kiểm tra-đánh giá, phụ lục - Đánh giá lớp - Đánh giá quan sát, nhận xét cá nhân nhóm - Đánh giá câu hỏi/bài tập/nhiệm vụ học tập - Đánh giá thông qua sản phẩm cụ thể V Dặn dò -Tìm hiểu nội dung -Thực u cầu mục vận dụng tìm tòi mở rộng cuối theo hướng dẫn GV Nguyễn văn Thượng Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 Ngày soạn 05/09/2015 Ngày giảng CHỦ ĐỀ 2 CÁC PHÉP ĐO VÀ KĨ NĂNG THÍ NGHIỆM 4 Tiết Tuần 4,5 TIẾT BÀI 3 ĐO ĐỘ DÀI, THỂ TÍCH, KHỐI LƯỢNG I MỤC TIÊU - Xác định độ dài số tình thơng thường - Đo thể tích lượng chất lỏng, thể tích vật rắn khơng thấm nước bình chia độ, bình tràn, đo khối lượng cột cân - Biết cách xác định khối lượng riêng vật - Hình thành tác phong, lực thực hành thí nghiệm, nghiên cứu khoa học - Rèn HS lực tự học, hợp tác II CHUẨN BỊ GV Hình đến , Bảng đến thước, cân, dụng cụ đo thể tích HS Nghiên cứu trước nhà, kẻ sẵn bảng vào II TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động GV Hoạt động HS Tiết 7 A Hoạt động khởi động GV Quan sát, hướng dẫn HS thực - HS Thảo luận nhóm hồn thành lệnh lệnh thấy cần thiết 1,2,3, ghi vào B Hoạt động hình thành kiến thức GV Yêu cầu HS dùng thước để đo kích HS dùng thước để đo kích thước thước số vật, hoàn thiện bảng số vật, hoàn thiện bảng GV Quan sát, hướng dẫn HS thực lệnh thấy cần thiết GV Yêu cầu HS dùng bình chia độ, ca HS dùng bình chia độ, ca đong để đo đong để đo thể tích chất lỏng, đo thể tích chất lỏng, đo lần, hồn lần, hồn thiện bảng thiện bảng GV Quan sát, hướng dẫn HS thực lệnh thấy cần thiết IV Kiểm tra – đánh giá GV Nguyễn văn Thượng Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 - Kiểm tra trình hoạt động HS , ghi chép vào sổ theo dõi V Dặn dò - Xem lại toàn nội dung học - Hoàn thiện phần Gv giao nhà - Nghiên cứu, tìn hiểu sau Ngày soạn 05/09/2015 Ngày giảng Lớp 6A 08/09/2015 Lớp 6B 08/09/2015 Lớp 6D Tuần TIẾT BÀI ĐO ĐỘ DÀI, THỂ TÍCH, KHỐI LƯỢNG tiếp I MỤC TIÊU - Xác định độ dài số tình thơng thường - Đo thể tích lượng chất lỏng, thể tích vật rắn khơng thấm nước bình chia độ, bình tràn, đo khối lượng cột cân - Biết cách xác định khối lượng riêng vật - Hình thành tác phong, lực thực hành thí nghiệm, nghiên cứu khoa học - Rèn HS lực tự học, hợp tác II CHUẨN BỊ GV Hình đến , Bảng đến thước, cân, dụng cụ đo thể tích HS Nghiên cứu trước nhà, kẻ sẵn bảng vào II TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động GV Hoạt động HS GV Trao đổi với HS nội dung thông tin GV Quan sát, hướng dẫn HS thực lệnh thấy cần thiết GV Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, hoàn thiện bảng HS đọc thơng tin - HS thực đo thể tích, khối lượng số vật, hoàn thiện bảng ghi vào HS thảo luận theo cặp hoàn thành bảng GV Nguyễn văn Thượng Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN GV Nhận xét, chuẩn kiến thức Quy trình đo + Bước 1 Xác định dụng cụ đo, thang đo, điều chỉnh dụng cụ đo vách số + Bước 2 Ước lượng đại lượng cần đo + Bước 3 Tiến hành đo đại lượng + Bước 4 Thông báo kết Năm học 2017 - 2018 - HS Trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung IV Kiểm tra – đánh giá - Kiểm tra trình hoạt động HS , ghi chép vào sổ theo dõi V Dặn dò - Xem lại tồn nội dung học - Hoàn thiện phần Gv giao nhà - Nghiên cứu, tìm hiểu phần Ngày soạn 06/09/2015 Ngày giảng Lớp 6A 09/09/2015 Lớp 6B 15/09/2015 Lớp 6D 08/09/2015 Tuần 4,5 TIẾT BÀI ĐO ĐỘ DÀI, THỂ TÍCH, KHỐI LƯỢNG tiếp I MỤC TIÊU - Xác định độ dài số tình thơng thường - Đo thể tích lượng chất lỏng, thể tích vật rắn khơng thấm nước bình chia độ, bình tràn, đo khối lượng cột cân GV Nguyễn văn Thượng 10 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN II CHUẨN BỊ GV Kế hoạch học HS Nghiên cứu trước nội dung III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động giáo viên - Yêu cầu HS quan sát hình để trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS quan sát hình để trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS quan sát hình để trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS viết câu trả lời vào bảng Năm học 2017 - 2018 Hoạt động học sinh A Hoạt động khởi động 1 Quan sát hình để trả lời câu hỏi sau - Vì miếng gỗ ô tô chịu lực cân với lực đẩy, có tác dụng cản lại lực đẩy - Lực cân với lực đẩy có phương phương nằm ngang, chiều ngược với chiều lực đẩy 2 Quan sát hình để trả lời câu hỏi sau - Các bánh xe vali có tác dụng làm giảm lực cản ta kéo đẩy vali - Lực cản đẩy thùng hàng lúc trước lới sau lắp bánh xe 3 Quan sát hình để trả lời câu hỏi - Đế dép, lốp xe phải khía mặt cao su để tăng độ bám - Sau thời gian sử dụng bị mòn tiếp xúc với mặt đường lốp xe đế dép mài mòn vào mặt đường - Viết câu trả lời vào bảng B Hình thành kiến thức Khi xuất lực ma sát 1 Đọc kĩ thông tin cho khung - Yêu cầu HS đọc kĩ đoạn thông tin 2 Trả lời câu hỏi trả lời phần câu hỏi - Các loại lực ma sát xuất hiện + Lực ma sát nghỉ xuất giữ cho vật không trượt vật bị tác dụng lực khác + Lực ma sát trượt xuất vật trướt mặt vật khác + Lực ma sát lăn xuất vật lăn mặt vật khác - Các loại lực ma sát hình + Hình Lực ma sát nghỉ GV Nguyễn văn Thượng 172 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 + Hình Ma sát lăn, ma sát trượt Lực ma sát có đặc điểm gì - Đọc trình tự làm thí nghiệm theo số liệu thực tế, lấy kết vào bảng - Yêu cầu HS đọc trình tự thí nghiệm, tìm hiểu đặc điểm vào bảng tiến hành theo hướng dẫn IV KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ - Kiểm tra HS trình hoạt động, ghi chép vào sổ theo dõi V DẶN DÒ - Xem lại nội dung học - Nghiên cứu trước nội dung Ngày soạn 22/4/2016 Ngày soạn 25/4/2016 – 6B 29/4/2016 – 6D Tuần 35 TIẾT 99 – BÀI 31 LỰC MA SÁT tiết 2 I MỤC TIÊU Kiến thức - Nhận biết xuất lực ma sát nghỉ, ma sát trượt, ma sát lăn đặc điểm loại lực ma sát Kĩ năng - Kể phân tích số tượng lực ma sát có lợi vận dụng ích lợi GV Nguyễn văn Thượng 173 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 - Kể phân tích số tượng lực ma sát có hại nêu cách hạn chế tác hại lực ma sát Thái độ - u thích mơn học, nghiêm túc giờ, hăng hái tham gia hoạt động II CHUẨN BỊ GV Kế hoạch học HS Nghiên cứu trước nội dung III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh B Hoạt động hình thành kiến thức - GV hỏi Trong đời sống kĩ thuật , lực ma a Lực ma sát có lợi vì Khi lau sát có lợi hay có hại ? nhà sàn đá hoa giảm bớt tác dụng lực ma sát dễ bị trơn - Yêu cầu HS giải thích tượng trượt ngã ma sát có lợi hay có hại b Lực ma sát có lợi vì Bảng trơn lực ma sát mặt bảng giảm tác dụng lực ma sát lên viên phấn giảm khơng rõ chữ c Lực ma sát có lợi vì Khi có lực ma sát làm cho vật dừng lại d Lực ma sát có ích vì Giữa bánh xe với mặt đường lực ma sát giảm bánh xe không tiến lên e Lực ma sát có ích vì Nhờ có lực ma sát nghỉ thùng hàng đứng yên băng truyền chạy - Hoàn thành bảng C Hoạt động luyện tập - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 Tìm ví dụ, rõ lực ma sát có ích hay có hại nêu biện pháp giảm có hai, tăng có lợi - Yêu cầu HS làm câu hỏi 2 Lực ma sát có lợi, có hại - Lực ma sát có lợi a, b,c,g - Lực ma sát có hại d,e 3 Việc phát minh ổ bi để chuyển từ ma sát trượt thành ma sát lăn, ma sát lăn có cường độ nhỏ ma sát trượt 4 Đọc tìm điểm giống khác ý kiến đoạn thông tin D Hoạt động vận dụng - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau 1 Quan sát đồ vật nhà trả quan sát dụng cụ nhà lời câu hỏi viết báo cáo - Vì ta làm cơng việc sử GV Nguyễn văn Thượng 174 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN - Hướng dẫn HS nhà tìm hiểu Năm học 2017 - 2018 dụng đến dao, kéo, chổi tay ta nắm vào cán dao, chổi, kéo cần phải tăng lực ma sát nên cán dụng cụ khơng nhẵn bóng - Viết báo cáo E Hoạt động tìm tòi mở rộng - Về tìm hiểu với gia đình trả lời câu hỏi IV KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ - Kiểm tra HS trình hoạt động, ghi chép vào sổ theo dõi V DẶN DÒ - Xem lại nội dung học - Nghiên cứu trước nội dung Ngày soạn 22/4/2016 Ngày soạn 25/4/2016 – 6B 04/5/2016 – 6D Tuần 35 TIẾT 100 – BÀI 32 MÁY CƠ ĐƠN GIẢN tiết 1 I MỤC TIÊU Kiến thức - Mô tả đặc điểm cấu tạo ba loại máy đơn giản, gồm mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc - Nêu mục đích sử dụng loại máy đơn giản GV Nguyễn văn Thượng 175 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 - Nhận biết số loại máy đơn giản vật dụng sống hàng ngày Kĩ năng - Đề xuất phương án thí nghiệm tiến hành thí nghiệm kiểm tra giả thuyết - Vận dụng kiến thức học để giải thích ứng dụng máy đơn giản giải số vấn đề sống hàng ngày Thái độ - u thích mơn học, nghiêm túc giờ, hang hái tham gia hoạt động II CHUẨN BỊ GV Kế hoạch học HS Nghiên cứu trước nội dung III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A Hoạt động khởi động - Đưa tình ống bê 1 Nêu phương án đưa ống bê tông tông lăn xuống mương yêu cầu HS lên khỏi mương thảo luận để đưa phương án để - Các phương án đưa ra đưa ống bê tông lên khỏi mương + Phương án 1 Kẹp trực tiếp; dụng cụ cần dây kéo + Phương án 2 Dùng ròng rọc cố định để kéo; dụng cụ ròng rọc sợi dây + Phương án 3 Dùng gỗ đặt nghiêng mặt phẳng nghiêng; dụng cụ gôc dây kéo + Phương án 4 Dùng gỗ dài kéo lên đòn bẩy; dụng cụ gỗ - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm với 2 Lắp đặt, tiến hành thí nghiệm tìm vật có khối lượng 5kg đưa câu trả câu trả lời lời - Tiến hành thí nghiệm với phương án đưa - Trả lời câu hỏi + Phương án thấy nặng nhọc + Phương án 2,3,4 thấy dễ dàng nhẹ nhàng - Yêu cầu HS hoàn thành đoạn thơng - Hồn thành đoạn thơng tin tin …nặng nhọc…dễ dàng nhẹ nhàng… B Hoạt động hình thành kiến thưc * Một số máy đơn giản - Yêu cầu HS đọc đoạn thông tin trả - Đọc đoạn thông tin lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi + Dùng dụng cụ ta lợi lực so với kéo theo phương GV Nguyễn văn Thượng 176 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 thẳng đưng + Dùng dụng cụ để đưa vật lên cao ln nhẹ nhàng so với kéo vật theo phương thẳng đứng IV KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ - Kiểm tra HS trình hoạt động, ghi chép vào sổ theo dõi V DẶN DÒ - Xem lại nội dung học - Nghiên cứu trước nội dung Ngày soạn 26/4/2016 Ngày soạn 29/4/2016 – 6B 06/5/2016 – 6D Tuần 35 TIẾT 101 – BÀI 32 MÁY CƠ ĐƠN GIẢN tiết 2 I MỤC TIÊU Kiến thức GV Nguyễn văn Thượng 177 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 - Mô tả đặc điểm cấu tạo ba loại máy đơn giản, gồm mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc - Nêu mục đích sử dụng loại máy đơn giản - Nhận biết số loại máy đơn giản vật dụng sống hàng ngày Kĩ năng - Đề xuất phương án thí nghiệm tiến hành thí nghiệm kiểm tra giả thuyết - Vận dụng kiến thức học để giải thích ứng dụng máy đơn giản giải số vấn đề sống hàng ngày Thái độ - u thích mơn học, nghiêm túc giờ, hang hái tham gia hoạt động II CHUẨN BỊ GV Kế hoạch học HS Nghiên cứu trước nội dung III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh B Hoạt động hình thành kiến thức I Mặt phẳng nghiêng 1 Đưa giả thuyết - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi để đưa - Dùng mặt phẳng nghiêng đưa vật lên giả thuyết cao theo phương nghiên cho ta lợi lực so với kéo vật theo phương thẳng đứng - Dùng mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng khác để đưa vật lên cao nhẹ nhàng kéo trực phương thẳng đứng; độ nghiêng giảm kéo nhẹ 2 Kiểm tra giả thuyết thực nghiệm - Yêu cầu HS thảo luận đưa phương - Có thể kéo vật mặt phẳng án kiểm tra giả thuyết nghiêng có độ nghiêng khác lực kế đọc ghi lại số lực kế để so sánh với số lực kế kéo thẳng đứng - Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo - Làm thí nghiệm lấy số lực phương án đề kế vào bảng - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi GV Nguyễn văn Thượng 3 Rút kết luận nghiên cứu - Trả lời câu hỏi + Mặt phẳng nghiêng sử dụng để dịch chuyển vật theo phương nghiêng 178 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 nhằm thay đổi hướng giảm lực + Khi dịch chuyển vật mặt phẳng nghiêng với độ nghiêng khác lực cần sử dụng ln nhỏ trọng lượng vật + Độ lớn lực cần sử dụng giảm độ nghiêng mặt phẳng nghiêng nhỏ - Hồn thành đoạn thơng tin - u cầu HS hồn thành đoạn thơng + … dịch chuyển vật theo phương tin nghiêng …hướng … lực kéo lực đẩy… + … nhỏ … + … nhỏ … giảm … IV KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ - Kiểm tra HS trình hoạt động, ghi chép vào sổ theo dõi V DẶN DÒ - Xem lại nội dung học - Nghiên cứu trước nội dung Ngày soạn 04/5/2016 Ngày soạn 07/5/2016 – 6B 11/5/2016 – 6D Tuần 36, 37 TIẾT 102 – BÀI 32 MÁY CƠ ĐƠN GIẢN tiết 3 I MỤC TIÊU Kiến thức - Mô tả đặc điểm cấu tạo ba loại máy đơn giản, gồm mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc - Nêu mục đích sử dụng loại máy đơn giản - Nhận biết số loại máy đơn giản vật dụng sống hàng ngày Kĩ năng - Đề xuất phương án thí nghiệm tiến hành thí nghiệm kiểm tra giả thuyết - Vận dụng kiến thức học để giải thích ứng dụng máy đơn giản giải số vấn đề sống hàng ngày Thái độ - u thích mơn học, nghiêm túc giờ, hang hái tham gia hoạt động II CHUẨN BỊ GV Kế hoạch học HS Nghiên cứu trước nội dung 179 GV Nguyễn văn Thượng Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động giáo viên - Chia lớp thành hai nhóm để nghiên cứu hai loại máy đơn giản - Yêu cầu HS nhóm trả lời câu hỏi để đưa giả thuyết - Yêu cầu HS thảo luận đưa phương án kiểm tra giả thuyết - Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo phương án đề - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS nhóm trả lời câu hỏi để đưa giả thuyết GV Nguyễn văn Thượng Năm học 2017 - 2018 Hoạt động học sinh B Hoạt động hình thành kiến thức II Đòn bẩy rong rọc * Nhóm 1 1 Đưa giả thuyết - Vì dung đòn bẩy thay đổi phương, chiều độ lớn lực - Chưa dùng đòn bẩy để đưa vật lên cao nhẹ dùng tay kéo trực tiếp 2 K/tra giả thuyết thực nghiệm a Phương án kiểm tra giả thuyết - Xác định trọng lượng vật - Xác định độ lớn lực tác dụng vào đòn bẩy với khoảng cách OO1 = 4cm; OO2 thay đổi; so sánh lực sử dụng với lượng vật so sánh lực sử dụng với b Thí nghiệm - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn ghi kết vào bảng 3 Rút kết luận nghiên cứu - Các điều kiện + Lực nâng vật nhỏ lượng vật OO2 > OO1 + Lực nâng vật lượng vật OO2 = OO1 + Lực nâng vật lớn lượng vật OO2 < OO1 - Muốn giảm F2 OO2 lớn - OO1 lớn F2 lớn * Nhóm 2 1 Đưa giả thuyết - Khi đưa vật lên cao theo phương thẳng đứng dễ dàng vì + dùng ròng rọc cố định giúp làm đổi hướng lực kéo so với kéo trực tiếp + dùng ròng rọc động làm lực kéo lên vật nhỏ trọng lượng vật - Khơng phải dùng ròng rọc để đưa vật lên cao theo phương thẳng đứng nhẹ nhàng dùng ròng rọc cố định làm đổi hướng lực kéo 180 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 2 Kiểm tra giả thuyết thực nghiệm - Yêu cầu HS thảo luận đưa phương - Đo giá trị lực kéo án kiểm tra giả thuyết trường hợp kéo trực tiếp, dùng ròng rọc động, dùng ròng rọc cố đinh; so sánh lực - Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo b Thí nghiệm phương án đề - Làm thí nghiệm ghi kết vào bảng - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 Rút kết luận - Dùng ròng dọc cố định lực làm vật dịch chuyển trọng lượng chiều lực thay đổi - Dùng ròng rọc động Lực làm vật di chuyển có độ lớn nhỏ trọng lượng vật 4 Trình bày bảo vệ kết nghiên cứu - Yêu cầu nhóm trình bày kết - Trình bày kết - u cầu HS hồn thành bảng - Hồn thành bảng - Đòn bẩy + … dễ dàng … phương, chiều độ lớn lực tác dụng … + … cố định … lớn …nhỏ … nhỏ … lớn hơn… - Ròng rọc + … theo phương thẳng đứng … cách thay đổi phương, chiều độ lớn lực … + … … nhỏ … IV KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ - Kiểm tra HS trình hoạt động, ghi chép vào sổ theo dõi V DẶN DÒ - Xem lại nội dung học - Nghiên cứu trước nội dung GV Nguyễn văn Thượng 181 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 Ngày soạn 28/4/2016 Ngày giảng 05/5/2016 Tuần 36 TIẾT 104 + 105 KIỂM TRA HỌC KÌ II I MỤC TIÊU Kiến thức - Đánh giá tiếp thu học sinh với yêu cầu đề năm học - Đánh giá hoàn thành nhiệm vụ học tập thông qua nhiệm vụ giao Kỹ năng - Rèn kỹ viết, trình bày giải vấn đề Thái độ - Giáo dục cho em thấy vai trò kiểm tra việc đánh giá trình học tập II CHUẨN BỊ GV Đề + đáp án + thang điểm GV Nguyễn văn Thượng 182 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN HS Ôn lại kiến thức học III HÌNH THỨC Tự luận 100% IV TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Năm học 2017 - 2018 KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu nội dung, chương… Chủ đề 1 Nguyên sinh vật động vật Hiểu đặc điểm chung vai trò động vật có xương sống tự nhiên người Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2 Nêu khái Đa dạng sinh niệm đa học dạng sinh học, ý nghĩa bảo vệ đa dạng sinh học Số câu câu C2 Số điểm điểm Tỉ lệ % Chủ đề 3 Mơ tả Nhiệt tác tính chất co dãn động nhiệt sinh chất rắn, chất vật lỏng, chất khí Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 4 Lực ½ câu C1 điểm Vận dụng kiến thức Động vật có xương sống nhằm đưa biện pháp để bảo vệ chúng ½ câu C1 điểm Cộng câu điểm 30 % câu điểm 10 % Lập đồ thị theo dõi thay đổi nhiệt độ vật theo thời gian câu C4 điểm câu C3 điểm GV Nguyễn văn Thượng Vận dụng Cấp độ Cấp độ thấp cao Hiểu hai 183 câu điểm 30 % Vận dụng Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN máy đơn lực cân giản phương, chiều, độ lớn hai lực Số câu câu C5 Số điểm điểm Tỉ lệ % Tổng số câu câu 1,5 câu Tổng số điểm điểm điểm Tỉ lệ % 20 % 30 % Năm học 2017 - 2018 công thức P = 10m câu C6 điểm 2,5 câu điểm 50 % câu điểm 30 % câu 10 điểm 100 % ĐỀ BÀI Câu 3 điểm a Hãy nêu đặc điểm chung vai trò động vật có xương sống đời sống tự nhiên đời sống người b Theo em cần làm để bảo vệ lồi động vật có xương sống nay, đặc biệt động vật hoang dã ? Câu 1 điểm Thế đa dạng sinh học Nêu ý nghĩa đa dạng sinh học sinh vật đời sống người ? Câu 1 điểm Thế co dãn nhiệt chất rắn, lỏng, khí? Câu 2 điểm Cho bảng nhiệt độ sau Thời gian phút 10 o Nhiệt độ C 20 15 10 6 6 … - Vẽ đồ thị biểu diễn thay đổi nhiệt độ theo thời gian Câu 1 điểm Thế hai lực cân bằng? Hai lực cân có phương, chiều, độ lớn nào? Câu 2 điểm Một vật có khối lượng 200g treo vào sợi dây mềm - Có lực tác dụng lên vật? - Vẽ hình biểu diễn lực đó? - Tính độ lớn lực? HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA Biểu điểm Câu a * Đặc điểm chung động vật có xương sống là thể 3đ có xương sống Cấu tạo thể Động vật có xương sống đa dạng, nhờ chúng thích nghi với mơi trường sống * Vai trò ĐVCXS tự nhiên người là - Cung cấp thực phẩm cho người - Làm dược liệu chữa bệnh, làm cảnh - Có giá trị kinh tế, mĩ nghệ, hương liệu - Sử dụng nông nghiệp để làm sức kéo Câu GV Nguyễn văn Thượng Hướng dẫn chấm 184 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 b Để bảo vệ lồi Động vật có xương sống nay, đặc biệt động vật hoang dã ta cần - Cấm săn bắn, bảo vệ môi trường sống chúng - Tuyên truyền giá trị động vật tự nhiên người - Xây dựng khu sinh thái để nuôi dưỡng bảo tồn động vật, đặc biệt động vật quý - Đa dạng sinh học toàn phong phú sinh vật môi trường sống chúng Câu - Ý nghĩa đa dạng sinh học sinh vật đời sống 1đ người là Đa dạng sinh học làm cho môi trường sống sinh vật người ổn định 0,5 * Sự co dãn nhiệt chất rắn Khi nhiệt độ tăng giảm kích thước hay thể tích vật rắn tăng giảm Sự tăng giảm kích thước hay thể tích gọi co dãn nhiệt, chất rắn khác co dãn nhiệt khác * Sự co dãn nhiệt chất lỏng Khi nhiệt độ tăng giảm, thể tích chất lỏng tăng giảm Các chất lỏng khác co dãn nhiệt khác Câu * Sự co dãn nhiệt chất khí 1đ - Thể tích chất khí tăng nhiệt độ tăng giảm nhiệt độ giảm Các chất khí khác co dãn nhiệt khác - Các chất khí co dãn nhiệt nhiều chất lỏng chất rắn Nói chung chất lỏng co dãn nhiệt nhiều chất rắn 0,5 2đ Câu 2đ - Nếu có hai lực tác dụng vào vật mà vật đứng Câu n hai lực hai lực cân 1đ - Hai lực cân phương, ngược chiều, độ lớn 0,5 Câu - Có hai lực tác dụng lên vật trọng lực lực căng sợi dây 2đ - Biểu diễn lực 0,5 0,5 GV Nguyễn văn Thượng 185 0,5 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 ur F ur P - Tính độ lớn lực + Đổi m = 200g = 0,2kg + Độ lớn trọng lực tác dụng lên vật P = = = N + Vì lực căng sợi dây cân với trọng lực tác dụng lên vật đó F = P = N GV Nguyễn văn Thượng 186 Trường THCS Bắc Sơn ... 6A 18/9/2015 GV Nguyễn văn Thượng Lớp 6B 22/9/2015 16 Lớp 6D 19/9/2015 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 Tuần 5 ,6 TIẾT 13 BÀI LÀM QUEN VỚI THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH KHOA. .. Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 Ngày soạn 22/9/2015 Ngày giảng Lớp 6A 25/9/2015 Lớp 6B 29/9/2015 Lớp 6D 29/9/2015 Tuần 6, 7 TIẾT 16 BÀI 5 CHẤT VÀ TÍNH CHẤT CỦA... Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 - Biết cách xác định khối lượng riêng vật - Hình thành tác phong, lực thực hành thí nghiệm, nghiên cứu khoa học - Rèn HS lực tự học, hợp tác II - Xem thêm -Xem thêm giáo án khoa học tự nhiên 6 cả năm ,
Giáo án Khoa học tự nhiên 6 KNTT Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm học chuẩn Công văn 5512. Toàn bộ bài soạn bám sát chương trình học sách mới GDPT cho các thầy cô tham khảo nâng cao chất lượng giảng dạy. Lưu ý Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức bao gồm 3 phân môn Vật lý, Sinh học, Hóa học. Toàn bộ giáo án được để dưới dạng file nén Zip. Để tải giáo án, các bạn vui lòng kéo xuống dưới bài viết Tải file về và giải nén dưới dạng file Word. Giáo án Khoa học tự nhiên 6 phần Vật lý CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn học KHTN- Lớp 6 Thời gian thực hiện 01 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên KHTN. - Trình bày được các lĩnh vực chủ yếu của KHTN. - Hiểu được vai trò, ứng dụng của KHTN trong đời sống và sản xuất. - Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu. 2. Năng lực Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, làm thí nghiệm, nhận xét, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu khái niệm về KHTN, các lĩnh vực chính của KHTN, vai trò, ứng dụng KHTN trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác thảo luận nhóm để tìm ra khái niệm KHTN, vai trò của KHTNtrong cuộc sống, hợp tác trong làm thí nghiệm tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo GQVĐ vai trò của KHTN với cuộc sống con người và những tác động của KHTNvới môi trường. Năng lực khoa học tự nhiên - Phát biểu được khái niệm KHTN. - Liệt kê được các lĩnh vực chính của KHTN. - Sắp xếp được các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN - Xác định được vai trò của KHTNđối với cuộc sống. - Dẫn ra được các ví dụ chứng minh vai trò của KHTNvới cuộc sống và tác động của KHTNđối với môi trường. 3. Phẩm chất Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu vềKHTN. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận khái niệm, vai trò, ứng dụng của KHTN. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí, kết quả tìm hiểuvai tròKHTNtrong cuộc sống. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh về vật sống, vật không sống, các hiện tượng tự nhiên. - Hình ảnh các thành tựu của KHTN trong cuộc sống. - Phiếu học tập KWL và phiếu học tập số 1đính kèm. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 2 thanh nam châm; 1 mẩu giấy quỳ tím,1 kẹp ống nghiệm, 1 ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong; 1 chiếc bút chì, 1 cốc nước. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1 Xác định vấn đề học tập bằng tình huống có vân đề Nhờ phát minh khoa học và công nghệ mà cuộc sống của con người hiện nay ngày một nâng cao. Nếu không có những phát minh này thì cuộc sống của con người như thế nào? KHTN là gì? a Mục tiêu Nêu được một số vấn đề nghiên cứu của KHTN như lĩnh vực nào của đời sống, đối tượng nghiên cứu, có vai trò như thế nào? b Nội dung Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL, hoàn thành 2 cột K, W để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về KHTN. c Sản phẩm Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể KHTN là những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên; là ngành khoa học nghiên cứu về thế giới tự nhiên…KHTN giúp con người có cuộc sống tốt hơn, tránh được những rủi ro do thế giới tự nhiên gây ra; KHTN giúp con người tiết kiệm thời gian, giảm sức lao động… d Tổ chức thực hiện - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu. - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. - GV liệt kê đáp án của HS trên bảng. 2. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức mới Hoạt động Tìm hiểu khái niệm KHTN. a Mục tiêu - Phân biệt được vật sống và vật không sống, lấy được ví dụ. - Nêu được khái niệm hiện tượng tự nhiên. - Hiểu đúng khái niệm KHTN, mục đích của KHTN - Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu. - Học sinh HS nhận biết trong các vật sau đây hòn đá, con gà, cây cà chua, rô bốt, quả núi. Vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống? b Nội dung - Con hãy lấy một ví dụ vật sống, vật không sống không trùng với các vật đã nêu trên. - Học sinh làm thí nghiệmtheo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 Tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên 5 phút lượt đưa hai đầu cùng tên và khác tên của hai thanh nam châm đến gần nhau. TN2. Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào cốc chứa dung dịch nước vôi trong. TN3. Nhúng chiếc bút chì vào cốc nước. TN 4 Quan sát quá trình nảy mầm của hạt đậu. c Sản phẩm - HS nhận biết được vật sống, vật không sống. - Đáp án phiếu học tập số 1 Tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên. - Học sinh trình bày được khái niệm KHTN. d Tổ chức thực hiện *Giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS dựa vào đặc điểm đặc trưng của vật sống và vật không sống, phân biệt được vật sống và vật không sống. - GV hướng dẫn HS từ những ví dụ về vật sống và vật không sống thấy được sự tương tác giữa các vật và sự biến đổi không ngừng của chúng trong tự nhiên đưa ra được khái niệm hiện tượng tự nhiên. - GV cho HS làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1. - GV nhận xét và yêu cầu HS trả lời câu hỏi Các hiện tượng tự nhiên rất đa dạng phong phú nhưng chúng đều xảy ra theo các quy luật nhất định, các nhà khoa học đã làm thế nào để biết được điều này? - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm KHTN. * Thực hiện nhiệm vụ - HS phân biệt, lấy ví dụ về vật sống và vật không sống. - HS từ những ví dụ thực tiễn phát biểu định nghĩa về hiện tượng tự nhiên. - HS làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS liên hệ thực tiễn trả lời câu hỏi. * Báo cáo -GV gọi ngẫu nhiên 2 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân về vật sống, vật không sống, KN hiện tượng tự nhiên. - GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, các nhóm khác theo dõi, đối chiếu bổ sung. * Kết luận GV nhận xét kết quả báo cáo của các nhóm, chốt khái niệm KHTN. Hoạt động Tìm hiểu các lĩnh vực chính của khoa học tự nhiên. a Mục tiêu - Xác định được các lĩnh vực chủ yếu của KHTN. - Sắp xếp được các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN. b Nội dung - HS sắp xếp các hiện tượng tự nhiên có ở phiếu học tập số 1 vào lĩnh vực tương ứng dưới sự hướng dẫn của GV. - HS lấy thêm các ví dụ khác về các hiện tượng tự nhiên và phân loại chúng. c Sản phẩm - Đáp án Phiếu học tập số 1 cột phân loại. - Các ví dụ của học sinh về các hiện tượng tự nhiên như hiện tượng sấm sét, trái đất quay quanh mặt trời, cây nến cháy trong không khí, hạt đỗ anh nảy mầm thành cây giá ….. a Tổ chức hoạt động *Giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, kể tên các lĩnh vực chủ yếu của KHTN. - GV yêu cầu HS phân loại các hiện tượng tự nhiên trong phiếu học tập 1. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ khác. * Thực hiện nhiệm vụ - HS nghiên cứu thông tin trong sách KHTN, kể tên được các lĩnh vực chủ yếu của KHTN. - HS sắp xếp các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN. - HS liên hệ thực tiễn lấy ví dụ, phân loại các hiện tượng tự nhiên. * Báo cáo GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. * Kết luận GV nhấn mạnh một số lĩnh vực chủ yếu của KHTN trên bảng bằng sơ đồ tư duy. Hoạt động Tìm hiểu Vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống. a Mục tiêu - Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống. - Tác động KHTN đối với môi trường. b Nội dung - HS quan sát tranh ảnh về ứng dụng các thành tựu KHTN trong đời sống để rút ra kết luận vai trò KHTN đối với con người cũng như tác động của KHTN với môi trường. c Sản phẩm - Đáp án phiếu học tập số 2. Gợi ý Mỗi thành tựu KHTN các con nêu rõ vai trò/tác dụng có lợi của thành tựu đó với con người như thế nào ví dụ như tiết kiệm thời gian, công sức; tăng năng suất lao động … và tác động đến môi trường như nếu sử dụng sai mục đích, sai phương pháp có thể gây ô nhiễm môi trường .. d Tổ chức hoạt động. *Giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh, hoàn thành phiếu học tập số 2. - Từ phiếu học tập yêu cầu HS nhận xét + Vai trò của KHTN đối với đời sống? + Nếu không sử dụng đúng phương pháp, mục đích thì KHTN sẽ gây hại đến môi trường như thế nào? - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận vai trò KHTN. * Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2. - HS thảo luận, thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. * Báo cáo GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét bổ sung. * Kết luận GV chốt kiến thức vai trò KHTN với con người, lưu ý những tác động của KHTN đên môi trường khi con người sử dụng không đúng phương pháp và mục đích. Hoạt động 3 Luyện tập a Mục tiêu Hệ thống được một số kiến thức đã học. b Nội dung - HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL. - HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. c Sản phẩm - HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL. d Tổ chức hoạt động *Giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. *Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. * Báo cáo GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. *Kết luận GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. Hoạt động 4 Vận dụng a Mục tiêu Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b Nội dung Các thành tựu của KHTN. c Sản phẩm HS báo cáo phần tìm hiểu các thành tựu KHTN dưới dạng báo tường kèm tranh ảnh minh họa, bằng trình chiếu PP, bằng video… d Tổ chức hoạt động Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. Để tải chi tiết phần giáo án Sinh học và giáo án Hóa học, các thầy cô và các bạn tham khảo chi tiết tại File Tải về. Chuyên mục KHTN lớp 6 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết toàn bộ sách SGK cũng như SBT môn Khoa học tự nhiên cả năm học. Các bạn cùng tải về và tham khảo chi tiết nhé
giáo an khoa học tự nhiên 6